戒子
1- 君 子 之 行, 靜 以 脩 身, 儉 以 養 德。
2- 非 澹 泊 無 明 志, 非 寧 靜 無 以 致 遠。
3- 夫 學 髹 靜 也, 才 髹 學 也。
4- 非 學 無 以 廣 才,非 靜 無 以 成 學, 慆 慢 則 不 能 研 精。
5- 險 躁 則 不 能 理 性。
6- 年 與 時 馳,意 與 歲 去。遂 成 枯 落。悲 嘆 窮 盧。將 復 何及也
又
1- 夫 酒 之 設,合 禮 致 情,適 體 歸 性。
2- 禮 終 而 退,此 和 之 至 也。
3- 主 意 未 殫,賓 有 余 倦。 可 以 至 醉。 無 致 迷 亂
Phiên âm:
Giới tử:
1- Quân tử chi hạnh, tĩnh dĩ tu thân, kiệm dĩ dưỡng đức.
2- Phi đạm bạc vô dĩ minh chí, phi ninh tĩnh vô dĩ chí viễn.
3- Phù học tu tĩnh giã,tài tu học giả.
4- Phi học vô dĩ quảng tài,phi tĩnh vô dĩ thành học, thao mạn tắc bất năng nghiên tinh.
5- Hiểm táo tắc bất năng lí tính.
6- Niên dữ thời trì, ý dư tuế khứ. Toại thành khô lạc. Bi thán cùng lư. Tương phục hà cập giã ?
Hựu :
1- Phù tửu chi thiết, hợp lễ trí tình, thích thể quy tính.
2- Lễ chung nhi thoái,thử hòa chi chí giã.
3- Chủ ý vị đàn, tân hữu dư quyện. Khả dĩ chí túy. Vô trí mê loạn.
Dịch nghĩa:
Khuyên con :
1- Hạnh của người quân tử là giữ lòng thanh tịnh để sửa mình, giữ tính cần kiệm để dưỡng đức.
2- Không đạm bạc thì không thể sáng cái chí, không yên lặng thì không thể nghĩ được xa.
3- Muốn học thì cần phải thanh tĩnh, muốn có tài năng thì cần phải học.
4- Không học thì không thể mở rộng cái tài, không thanh tĩnh thì học không có thành quả, khinh thường chú giải là không thể nghiên cứu cho tinh thông được.
5- Năm tháng và thời cơ thì qua mau, ý chí và tuổi tác thì một đi không bao giờ trở lại. Chẳng mấy chốc mà thân xác trở nên héo gầy, buồn rầu than thở trong cảnh nghèo khó và cô quạnh, tới đó nghĩ lại sao cho kịp nữa.
Lại khuyên con:
1- Uống rượu làm cho con người thấu đáo cảm tình, thân thể được thảnh thơi, trở về với tính tốt của con người.
2- Xong lễ thì lui ra, đó là đã đạt tới được sự hòa nhã.